Vay mua nhà Vietcombank

Bạn nung nấu ước mơ sở hữu tổ ấm cho bản thân và gia đình nhưng lại chưa lựa chọn được ngân hàng tốt nhất để vay mua nhà. Hãy tìm hiểu ngay về phương án vay mua nhà Vietcombank trong bài viết dưới đây.  

Vay mua nhà Vietcombank có đủ uy tín hay không?

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam có tên viết tắt bằng tiếng Anh là Vietcombank được thành lập từ năm 1963. Với tuổi đời hoạt động 59 năm Vietcombank là một trong hai ngân hàng anh cả, lâu đời nhất trong hệ thống ngân hàng của Việt Nam.

Từ nền tảng là một ngân hàng chuyên phục vụ các hoạt động kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày càng nỗ lực hoàn thiện hệ thống sản phẩm dịch vụ cũng như mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu.

Đến nay Vietcombank đã trở thành một trong những ngân hàng đa năng nhất phục vụ nhiều nhóm khách hàng và cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính tín dụng ngân hàng uy tín nhất.

Trong đó tiêu biểu phải kể đến dịch vụ vay mua nhà của Vietcombank – giải pháp tài chính hiệu quả đã giúp cho rất nhiều khách hàng sở hữu được ngôi nhà mơ ước sau nhiều năm phấn đấu và tích lũy tài chính.

Vì vậy khi lựa chọn quyết định vay mua nhà Vietcombank bạn hoàn toàn có thể yên tâm về sự uy tín nhiều đãi ngộ tuyệt vời từ ngân hàng. 

Các phương án vay mua nhà Vietcombank gồm những gì?

Để đáp ứng tối đa nhu cầu về nhà ở của người dân Nếu combank hiện đang triển khai 3 phương án vay mua nhà như sau:

Phương án 1 – Vay mua nhà dự án: Đây là phương án vay dành cho nhóm khách hàng có nhu cầu vay mua nhà chung cư hay nhà trong các khu dự án bất động sản. Vietcombank cũng liên kết với rất nhiều các công ty bất động sản để mang tới nhiều ưu đãi nhất cho khách hàng. 

Phương án 2  – Vay mua nhà đất: Phương án này dành cho những khách hàng có nhu cầu mua nhà mặt đất, điều này đòi hỏi số tiền vay lớn, vì vậy Vietcombank cũng cung cấp hạn mức vay lớn hơn cho nhóm này. 

Phương án 3 – Vay để xây sửa nhà: Với những nhóm khách hàng muốn xây nhà mới trên đất đã có sẵn hoặc muốn nâng cấp cải tạo mở rộng ngôi nhà của mình nhưng thiếu vốn thì có thể nghĩ đến việc sử dụng phương án vay xây sửa nhà của Vietcombank. 

Có thể thấy các phương án vay mua nhà của Vietcombank khá đa dạng và đáp ứng được nhiều nhu cầu đa dạng về nhà ở của khách hàng. 

Thời hạn cũng như hạn mức vay mua nhà Vietcombank là bao nhiêu?

Với ba phương án vay mua nhà trên thì hạn mức và thời gian trả nợ cũng khác nhau. Với loại hình vay mua nhà dự án khách hàng có thể vay tối đa 70% nhu cầu về vốn và được vay trả góp trong thời gian tối đa 20 năm. Với hai hình thức vay còn lại đó là vay mua nhà đất và vay để xây sửa nhà mới khách hàng có thể được vay tối đa tới 100% giá trị ngôi nhà và được trả góp trong 20 năm. Có thể thấy hạn mức vay và khoảng thời gian trả nợ mua nhà của ngân hàng Vietcombank khá dài. Điều này sẽ giúp cho khách hàng chủ động và dễ dàng hơn trong việc lập kế hoạch tài chính của bản thân và gia đình. Tuy nhiên có một điều khách hàng cần hết sức lưu ý đó là không phải thời gian trả nợ càng dài và vay càng nhiều thì càng tốt, bởi khi đó đồng nghĩa với việc khách hàng sẽ phải trả mức lãi suất cao hơn và trong khoảng thời gian dài hơn. Giả sử Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu trả nợ trước thời hạn hoặc sau thời hạn thì đều sẽ phải chịu phí phạt tương ứng với thời gian sớm hoặc chậm đó. 

Dự trù lãi suất vay mua nhà Vietcombank đơn giản nhất

Vietcombank là một trong những ngân hàng có lãi suất vay mua nhà tốt nhất hiện nay trên thị trường chỉ từ 7.7 %/năm. Theo đó khi khách hàng vay mua nhà tại ngân hàng Vietcombank căn cứ vào từng khoản vay cụ thể từng nhóm khách hàng khác nhau và từng thời điểm mà Vietcombank sẽ áp dụng mức lãi suất ưu đãi và lãi suất thả nổi khác nhau. Hiện nay Vietcombank đang có 4 gói ưu đãi lãi suất vay mua nhà như sau:

  • Gói 1: Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi là 7.7 %/năm được cố định trong suốt 12 tháng đầu tiên vay mua nhà.
  • Gói 2: Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi là 8.7%/năm được cố định trong suốt 24 tháng đầu tiên.
  • Gói 3: Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi là 9.5%/năm được cố định trong suốt 36 tháng đầu tiên.
  • Gói 4: Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi là 10 %/năm được cố định trong suốt 60 tháng đầu tiên.

Sau khi kết thúc thời gian hưởng ưu đãi lãi suất theo quy định thì lãi suất sẽ trở về mức lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng thêm với biên độ 3,5% năm. Tuy mức lãi suất mỗi thời điểm là khác nhau nhưng đều có chung một công thức tính và phương pháp tính theo số dư nợ giảm dần. Để tính số tiền lãi  mà khách hàng sẽ phải trả trong một tháng chúng ta cần lấy lãi suất được áp dụng trong tháng đó nhân với số dư nợ còn lại lại của khách hàng. 

Tính lãi suất vay mua nhà Techcombank

Để minh họa cho phương pháp trên chúng ta sẽ cùng thử tính toán trong ví dụ dưới đây. Giả sử chị Minh được bố tặng cho một mảnh đất, chị Minh quyết định vay tiền ngân hàng Vietcombank để xây nhà với số tiền vay là 1 tỷ 500 triệu và trả góp trong vòng 15 năm trước 180 tháng. Chị Minh thế chấp cho khoản vay xây nhà này bằng chiếc ô tô của mình. Chị Minh được ngân hàng áp dụng mức lãi suất ưu đãi là 7,7 %/năm trong 12 tháng đầu tiên và kể từ tháng thứ 13 lãi suất tương ứng được cố định là 10.5 %/năm. Theo như phương thức tính toán trên bên ta sẽ có được kết quả về số tiền mà chị Minh phải trả như sau:  

  • Hàng tháng chị Minh cần trả cho ngân hàng khoản nợ gốc bằng nhau là: 8,333,333 VND.
  • Trong tháng đầu tiên chị Minh sẽ cần trả cho ngân hàng số tiền lãi là: 9,625,000 VND.
  • Vậy ta có được tổng số tiền chị Minh cần trả cho ngân hàng trong tháng đầu tiên là 17,958,333 VND. 
  • Kết thúc thời gian ưu đãi lãi suất cố định 7.7.%/năm, số dư nợ của chị Minh với ngân hàng lúc này là 1.400.000.004 VND.
  • Sang tháng thứ 13 khi kết thúc thời gian hưởng ưu đãi lãi suất chị Minh sẽ phải trả cho ngân hàng số lãi là 12.250.000VND. 
  • Sau khi cộng với khoản nợ gốc cần trả hàng tháng ta sẽ có được tổng số tiền chị Minh cần phải trả cho ngân hàng Vietcombank trong tháng thứ 13 là 20.583.333VND. 

Tương tự cách tính như vậy cho tới khi chị Minh trả hết nợ cho ngân hàng vào tháng thứ 180.

STT LÃI SUẤT SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG LÃI GỐC SỐ DƯ LÃI ĐÃ TRẢ LŨY KẾ GỐC ĐÃ TRẢ LŨY KẾ
1 7,70% 17.958.333 9.625.000 8.333.333 1.491.666.667 9.625.000 8.333.333
2 7,70% 17.904.861 9.571.528 8.333.333 1.483.333.334 19.196.528 16.666.667
3 7,70% 17.851.389 9.518.056 8.333.333 1.475.000.001 28.714.584 25.000.000
4 7,70% 17.797.916 9.464.583 8.333.333 1.466.666.668 38.179.167 33.333.333
5 7,70% 17.744.444 9.411.111 8.333.333 1.458.333.335 47.590.278 41.666.667
6 7,70% 17.690.972 9.357.639 8.333.333 1.450.000.002 56.947.917 50.000.000
7 7,70% 17.637.500 9.304.167 8.333.333 1.441.666.669 66.252.084 58.333.333
8 7,70% 17.584.027 9.250.694 8.333.333 1.433.333.336 75.502.778 66.666.667
9 7,70% 17.530.555 9.197.222 8.333.333 1.425.000.003 84.700.000 75.000.000
10 7,70% 17.477.083 9.143.750 8.333.333 1.416.666.670 93.843.750 83.333.333
11 7,70% 17.423.611 9.090.278 8.333.333 1.408.333.337 102.934.028 91.666.667
12 7,70% 17.370.139 9.036.806 8.333.333 1.400.000.004 111.970.834 100.000.000
             
50 10,50% 17.885.416 9.552.083 8.333.333 1.083.333.350 526.210.417 416.666.667
51 10,50% 17.812.500 9.479.167 8.333.333 1.075.000.017 535.689.584 425.000.000
52 10,50% 17.739.583 9.406.250 8.333.333 1.066.666.684 545.095.834 433.333.333
53 10,50% 17.666.666 9.333.333 8.333.333 1.058.333.351 554.429.167 441.666.667
54 10,50% 17.593.750 9.260.417 8.333.333 1.050.000.018 563.689.584 450.000.000
55 10,50% 17.520.833 9.187.500 8.333.333 1.041.666.685 572.877.084 458.333.333
               
168 10,50% 9.281.250 947.917 8.333.333 100.000.056 1.141.408.371 1.400.000.000
169 10,50% 9.208.333 875 8.333.333 91.666.723 1.142.283.371 1.408.333.333
170 10,50% 9.135.417 802.084 8.333.333 83.333.390 1.143.085.455 1.416.666.667
171 10,50% 9.062.500 729.167 8.333.333 75.000.057 1.143.814.622 1.425.000.000
172 10,50% 8.989.583 656.25 8.333.333 66.666.724 1.144.470.872 1.433.333.333
173 10,50% 8.916.667 583.334 8.333.333 58.333.391 1.145.054.206 1.441.666.667
174 10,50% 8.843.750 510.417 8.333.333 50.000.058 1.145.564.623 1.450.000.000
175 10,50% 8.770.834 437.501 8.333.333 41.666.725 1.146.002.124 1.458.333.333
176 10,50% 8.697.917 364.584 8.333.333 33.333.392 1.146.366.708 1.466.666.667
177 10,50% 8.625.000 291.667 8.333.333 25.000.059 1.146.658.375 1.475.000.000
178 10,50% 8.552.084 218.751 8.333.333 16.666.726 1.146.877.126 1.483.333.333
179 10,50% 8.479.167 145.834 8.333.333 8.333.393 1.147.022.960 1.491.666.667
180 10,50% 8.406.250 72.917 8.333.333 0 1.147.095.877 1.500.000.000

Với ví dụ dễ hiểu trên thì chắc hẳn các bạn cũng đã một phần nắm được phương pháp tính tính lãi suất cho khoản vay mua nhà của mình với ngân hàng Vietcombank. Ngoài ra bạn cũng có thể liên hệ trực tiếp tới Vietcombank để được hỗ trợ lập bảng dự trù tài chính cho khoản vay của riêng mình. 

Điều kiện cần thỏa mãn để vay mua nhà Vietcombank là gì?

Điều kiện vay mua nhà Vietcombank cũng khá đơn giản chỉ cần bạn đáp ứng được những tiêu chí được liệt kê dưới đây: 

  • Khách hàng là công dân Việt Nam có đầy đủ căn cước công dân hoặc chứng minh thư còn hiệu lực và vẫn còn đang trong độ tuổi lao động. 
  • Khách hàng cần phải có công việc và thu nhập ở mức ổn định đủ để có thể hoàn tất khoản nợ cũng như trả lãi cho khoản vay mua nhà Vietcombank. 
  • Vietcombank cũng yêu cầu khách hàng cần phải có sở hữu tài sản đảm bảo là bất động sản hoặc các giấy tờ có giá khác còn giá trị. 

Bạn sẽ cần phải chuẩn bị giấy tờ gì để vay mua nhà Vietcombank?

Sau khi chắc chắn được rằng mình thuộc nhóm đối tượng khách hàng được vay mua nhà Vietcombank bạn sẽ cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ liệt kê dưới đây để có thể tiến hành làm thủ tục nhanh nhất: 

Khách hàng cần cung cấp sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú tại địa phương có cơ sở hoặc chi nhánh mà mình tiến hành vay mua nhà Vietcombank. 

Khách hàng nộp căn cước công dân hoặc chứng minh thư bản sao có xác nhận của cơ quan chính quyền. 

Nếu như khách hàng đã có gia đình thì cần cung cấp giấy đăng ký kết hôn hoặc nếu như còn độc thân thì là giấy chứng nhận độc thân.

Khách hàng cần có hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn là vay để mua hoặc xây sửa nhà bằng các hợp đồng mua bán nhà hoặc chuyển nhượng nhà. 

Khách hàng cần thu thập các chứng từ để chứng minh cho khả năng tài chính của bản thân như sao kê tài khoản ngân hàng trong 3 tháng gần đây nhất, bảng lương hoặc kết quả kinh doanh thu nhập của bản thân.

Cuối cùng bạn sẽ cần hoàn tất mẫu đơn đề nghị vay mua nhà mà địt combank cung cấp theo mẫu quy định từ trước.

Việc nắm vững các giấy tờ cần chuẩn bị sẽ giúp cho khách hàng chủ động và rút ngắn thời gian vay ngôi nhà một cách tối đa sớm sở hữu được ngôi nhà mơ ước trong tầm tay. 

Tìm hiểu các bước để tiến hành vay mua nhà Vietcombank.

Bước 1: Khách hàng cần liên hệ trực tiếp tới chi nhánh hoặc phòng giao dịch của Vietcombank để đăng ký nhận tư vấn về phương án vay mua nhà phù hợp với bản thân mình nhất. Trong bước này giao dịch viên tư vấn viên cũng sẽ kiểm tra những điều kiện xem bạn có nằm trong nhóm được vay mua nhà Vietcombank hay không.

Bước 2: Khách hàng sẽ cần thu thập đầy đủ các giấy tờ mà chúng tôi đã hướng dẫn ở mục trên. Một lưu ý nhỏ đó là khách hàng hãy kiểm tra thời gian hiệu lực của các chứng từ để tránh lãng phí thời gian chỉnh sửa sau khi đã mất công chuẩn bị.  

Bước 3: Nhận đủ giấy tờ cần thiết cũng là lúc mà ngân hàng Vietcombank tiến hành thẩm định lại giá trị tài sản và xét duyệt hồ sơ của khách hàng. 

Bước 4: Kết thúc bước 3 ngân hàng Vietcombank sẽ tiến hành giải ngân khoản tiền theo theo thỏa thuận với khách hàng từ trước. Sau đó khách hàng có thể sử dụng số tiền này để thực hiện mua hoặc xây sửa nhà theo nhu cầu của mình. Một lưu ý nhỏ với khách hàng đó là bạn không được sử dụng số tiền vay mua nhà để làm các mục đích khác bởi Vietcombank sẽ thường xuyên kiểm tra lại tiến độ và mục đích thanh toán của bạn. 

Kết luận

Trên đây là toàn bộ những thông tin quan trọng nhất về vay mua nhà Vietcombank mà bạn không nên bỏ qua. Nếu như vẫn còn những thắc mắc nào chưa được giải đáp hãy bình luận vào bài viết này nhé.

Tags:

Tác giả

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận