Bạn đang có ý định mở tài khoản ngân hàng Vietcombank hoặc đang sử dụng thẻ ATM ngân hàng Vietcombank và cần tìm hiểu các phí thường niên? Hãy tìm hiểu ngay mức phí thường niên Vietcombank được cập nhật mới nhất trong bài viết dưới đây để xem nên mở thẻ nào cho tiết kiệm nhất nhé!
Phí thường niên Vietcombank là gì?
Phí thường niên Vietcombank là khoản phí duy trì tài khoản/thẻ mà chủ tài khoản phải đóng phải đóng hàng năm cho ngân hàng Vietcombank. Đây là một loại phí cố định được áp dụng cho tất cả các loại thẻ ATM của Vietcombank, nhằm đảm bảo các tính năng và hoạt động của thẻ được duy trì trong thời gian dài. Phí thường niên rất quan trọng để đảm bảo các dịch vụ tài khoản và thẻ của bạn luôn hoạt động tốt nhất.
Mỗi loại thẻ khác nhu sẽ có mức phí thường niên khác nhau. Nếu bạn đang có ý định mở thẻ Vietcombank thì việc cập nhật phí thường niên là rất cần thiết giúp so sánh và tìm ra loại thẻ phù hợp với nhu cầu của mình.
Phí thường niên Vietcombank sẽ được ngân hàng tính ngay sau khi phát hành thẻ thành công.
Phí thường niên thẻ ghi nợ Vietcombank
Phí thường niên thẻ ghi nợ Vietcombank nội địa
Các loại thẻ ghi nợ nội địa đều không bị tính phí thường niên. Vì vậy, nếu bạn mở các loại thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank như: Thẻ Vietcombank Connect 24 (thẻ chính, thẻ phụ), thẻ Vietcombank Connect 24 eCard, thẻ Vietcombank – AEON, thẻ Vietcombank – Coopmart, thẻ liên kết sinh viên… đều được miễn phí thường niên trọn đời.
Mặc dù khách hàng không phải trả phí thường niên thẻ ghi nợ Vietcombank nội địa, nhưng khách hàng cần trả các loại phí khác như: phí phát hành thẻ nhanh, phí phát hành lại khi mất thẻ, phí cấp PIN giấy, phí giao dịch tại ATM.
Phí thường niên thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank
Phí thường niên Vietcombank chỉ áp dụng cho khách hàng có tài khoản thẻ ghi nợ quốc tế tại ngân hàng Vietcombank thì vẫn phải trả phí thường niên thẻ Visa Vietcombank, phí thường niên thẻ Mastercard, JCB..
Mức phí cụ thể như sau:
STT | Tên thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank | Phí thường niên Vietcombank đã gồm VAT (VNĐ) |
1 | Thẻ Visa eCard | Miễn phí |
2 | Thẻ Vietcombank Visa Platinum | 327.273 VNĐ/thẻ chính/năm Miễn phí thẻ phụ |
3 | Thẻ Ghi nợ Visa Platinum eCard | 163.636 VNĐ/thẻ chính/năm |
4 | Thẻ Mastercard Vietcombank | 60.000đ. |
5 | Thẻ Vietcombank Đại học quốc gia HCM Visa | 54.545 VNĐ/thẻ/năm. Miễn phí trong 2 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu. |
6 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa | 54.545 VNĐ/thẻ/năm. Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu. |
7 | Thẻ Vietcombank Connect24 Visa | 54.545 VNĐ/thẻ/năm Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu |
8 | Thẻ Vietcombank Connect24 Visa eCard | Miễn phí |
9 | Các thẻ GNQT khác (Mastercard/ Cashback Plus American Express/ UnionPay) | 54.545 VNĐ/thẻ/năm |
Bên cạnh việc cập nhật biểu phí thường niên thẻ ghi nợ Vietcombank mới, ngân hàng Vietcombank cũng chuyển đổi hình thức từ thu phí theo tháng thành theo theo năm như sau:
- Vietcombank bắt đầu tính phí theo năm từ ngày 01/06/2022. Phí thường niên được thu vào đầu mỗi năm hiệu lực của thẻ. Việc thanh toán phí thường niên Vietcombank sẽ được ngân hàng tự động trừ vào tài khoản của bạn.
- Tại lần thu phí theo năm đầu tiên, Vietcombank chỉ xét miễn phí cho các khách hàng có thẻ phát hành vào tháng 6 hàng năm (các khách hàng phát sinh phí thường niên đủ 1 năm).
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietcombank
Nếu bạn đang có ý định mở thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank thì dưới đây là thông tin phí thường niên thẻ tín dụng Vietcombank mới nhất giúp bạn có thêm thông tin.
STT | Loại thẻ | Phí thường niên đã gồm VAT (VNĐ) |
1 | Thẻ Vietcombank Visa Signature | 3.000.000 VNĐ/thẻ/năm. (Miễn phí cho khách hàng Priority của VCB) |
2 | Thẻ Vietcombank Visa Platinum (Visa Platinum)/ Vietcombank Cashplus Platinum American Express (Amex Cashplus)/ Vietcombank Mastercard World (Mastercard World) | – Thẻ chính: 800.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ: 500.000 VNĐ/thẻ/năm |
3 | Thẻ Vietcombank Vietnam Airlines Platinum American Express (Amex Platinum) | – Thẻ chính (không mua thẻ GFC): 800.000 VNĐ/thẻ/năm; – Thẻ phụ (không mua thẻ GFC): 500.000 VNĐ/thẻ/năm; – Thẻ chính (mua thẻ GFC): 1.300.000 VNĐ/thẻ/năm; – Thẻ phụ (mua thẻ GFC): 1.000.000 VNĐ/thẻ/năm |
4 | Thẻ Vietcombank Visa, JCB | – Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ/năm |
5 | Thẻ Vietcombank Mastercard | |
Hạng vàng | – Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ/năm | |
Hạng chuẩn | – Thẻ chính 100.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 50.000 VNĐ/thẻ/năm | |
6 | Thẻ Vietcombank American Express | |
Hạng vàng | – Thẻ chính 400.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 200.000 VNĐ/thẻ/năm | |
Hạng xanh | – Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ/năm | |
7 | Thẻ Vietcombank Viettravel Visa | Miễn phí năm đầu Các năm sau: 200.000 VNĐ/thẻ/năm |
8 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa | Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu. – Hạng Vàng 200.000 VNĐ/thẻ/năm – Hạng Chuẩn 100.000 VNĐ/thẻ/năm |
9 | Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank JCB | 100.000 VNĐ/thẻ/năm. Miễn phí trong 01 năm đầu tiên kể từ thời điểm phát hành thẻ lần đầu. |
Phí thường niên Vietcombank đối với các sản phẩm thẻ đã dừng phát hành mới
STT | Loại thẻ | Phí thường niên đã gồm VAT (VNĐ) |
1 | Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank Visa, JCB | Hạng chuẩn – Thẻ chính 100.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 50.000 VNĐ/thẻ/năm |
2 | Thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank UnionPay | |
Hạng vàng | – Thẻ chính 200.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 100.000 VNĐ/thẻ/năm | |
Hạng chuẩn | – Thẻ chính 100.000 VNĐ/thẻ/năm – Thẻ phụ 50.000 VNĐ/thẻ/năm |
Phí thường niên thẻ tín dụng Vietcombank đối với thẻ tín dụng công ty VIETCOMBANK AMERICAN EXPRESS® CORPORATE CAR
- Chuẩn 300.000 VNĐ/thẻ/năm
- Vàng 600.000 VNĐ/thẻ/năm
Như vậy, bạn có thể thấy các loại thẻ khác nhau thì có mức phí thường niên Vietcombank khác nhau phụ thuộc vào hạn mức, các tính năng và ưu đãi của chúng.
Nếu bạn muốn mở một loại thẻ được miễn phí thường niên vĩnh viễn thì có thể chọn các loại thẻ ghi nợ nội địa. Trường hợp bạn cần mở các loại thẻ ghi nợ quốc tế Vietcombank thì có thể xem xét các loại thẻ như:
- Thẻ Ghi nợ Visa eCard, Thẻ Vietcombank Connect24 Visa eCard: miễn phí thường niên trọn đời.
- Thẻ Saigon Centre – Takashimaya – Vietcombank Visa, Thẻ Vietcombank Connect24 Visa: Miễn phí năm đầu tiên kể từ thời điểm mở thẻ.
Ngoài ra, có thể thấy so với năm 2022, phí thường niên Vietcombank đã được giảm xuống mức thấp hơn (năm 2022, tối thiểu là 60.000đ – 360.000đ).
Các mẹo giúp tiết kiệm phí thường niên Vietcombank
Mặc dù phí thường niên chỉ phải thanh toán mỗi năm một lần, tuy nhiên, bạn cũng có thể tiết kiệm được khoản này bằng một vài mẹo nhỏ như sau:
Chọn các loại thẻ Vietcombank được miễn phí thường niên
Như chúng tôi đã thông tin ở trên, nếu bạn mở các loại thẻ ghi nợ nội địa hoặc thẻ ghi nợ quốc tế Thẻ Ghi nợ Visa eCard sẽ được miễn phí thường niên trọn đời.
Không nên làm thẻ tín dụng quốc tế nếu không thật sự cần thiết, vì các loại thẻ này thường phải sử dụng để giao dịch ngoại tệ và có nhiều tính năng hơn, dẫn đến phí thường niên để duy trì tài khoản cũng rất cao.
Chọn thẻ tín dụng Vietcombank có phí thường niên thấp hơn
Nếu bạn cần mở thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank, hãy tham khảo biểu phí mà chúng tôi đã cập nhật. Vì ngoài phí thường niên còn một số các loại phí khác nữa. Nếu tổng phí cần thanh toán cao so với nhu cầu của bạn thì không nên mở loại thẻ đó.
Theo dõi các chính sách ưu đãi và hỗ trợ phí thường niên từ ngân hàng Vietcombank
Bên cạnh việc chọn mở các loại thẻ có phí thường niên thấp hơn, bạn có thể tiết kiệm khoản phí này bằng cách cập nhật thông tin khuyến mãi từ ngân hàng Vietcombank về việc giảm, miễn phí thường niên cho tài khoản có doanh số đạt yêu cầu…
Trên đây là những thông tin mới nhất giúp bạn cập nhật nhanh phí thường niên Vietcombank của các loại thẻ để có kế hoạch sử dụng thẻ thông minh hơn. Hãy theo dõi các bài viết của Vaytienonline để không bỏ lỡ những thông tin mới nhất về ngân hàng Vietcombank nhé! Chúng tôi khuyến khích khách hàng cập nhật phí thường niên đúng thời hạn để tránh các rủi ro phát sinh.